Diện tích tách thửa đối với đất ở của 63 tỉnh, thành phố (Cập nhật mới nhất 2024)
LUATCHIMINH trân trọng gửi đến quý khách danh sách các văn bản quy định về diện tích tách thửa đối với đất ở của 63 tỉnh, thành phố.
1. Thành phố Hà Nội
Từ ngày 7/10/2024, việc tách thửa ở Thành phố Hà Nội sẽ thực hiện theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND.
Theo đó, điều kiện tách thửa đối với thửa đất ở (toàn bộ diện tích thửa đất là đất ở):
(1) Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại (2), trừ các trường hợp:
- Thửa đất thuộc dự án theo quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 31 Luật Nhà ở;
- Thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ 1/500 chi tiết đến từng thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt;
- Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa.
(2) Việc tách thửa đối với thửa đất ở phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai và các điều kiện sau:
Khu vực |
Chiều dài (chiều sâu) so với chỉ giới đường đỏ |
Chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa |
Diện tích đất nằm ngoài chỉ giới đường đỏ |
Các phường, thị trấn |
Từ 4m trở lên |
Từ 4m trở lên |
Không nhỏ hơn 50m² |
Các xã vùng đồng bằng |
Từ 4m trở lên |
Từ 5m trở lên |
Không nhỏ hơn 80m² |
Các xã vùng trung du |
Từ 4m trở lên |
Từ 5m trở lên |
Không nhỏ hơn 100m² |
Các xã vùng miền núi |
Từ 4m trở lên |
Từ 6m trở lên |
Không nhỏ hơn 150m² |
Phân loại xã để làm căn cứ xác định điều kiện tách thửa đất được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND.
2. Thành phố Hồ Chí Minh
Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa (sau khi trừ lộ giới) như sau:
Khu vực |
Thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa |
Khu vực 1: gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú. |
Tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét. |
Khu vực 2: gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện. |
Tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét. |
Khu vực 3: gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn). |
Tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét. |
Căn cứ pháp lý: Quyết định 60/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017.
3. Thành phố Đà Nẵng
Từ ngày 21/10/2024, việc tách thửa đất ở tại Thành phố Đà Nẵng sẽ thực hiện theo Quyết định 32/2024/QĐ-UBND.
Theo đó, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất được quy định như sau:
(1) Diện tích đất ở tối thiểu 50,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,5 m được áp dụng cho các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê.
(2) Diện tích đất ở tối thiểu 60,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0 m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
- Các phường thuộc quận Sơn Trà;
- Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn; - Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ; - Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.
(3) Diện tích đất ở tối thiểu 70,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0 m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
+ Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ;
+ Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ các vị trí quy định tại (2).
(4) Diện tích đất ở tối thiểu 80,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0 m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
- Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ các vị trí quy định tại (2);
- Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định tại (2) và (3).
- Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Trường Sơn, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.
(5) Diện tích đất ở tối thiểu 120,0m và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5,0 m được áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ các vị trí quy định tại (4).
(6) Diện tích tối thiểu không bao gồm diện tích nằm trong phạm vi quy hoạch lộ giới kiệt hẻm, phạm vi chỉ giới đường đỏ, chỉ giới quy hoạch, phạm vi hành lang an toàn công trình.
Trường hợp thửa đất ở vị trí kiệt, hẻm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch lộ giới kiệt hẻm thì áp dụng theo lộ giới đã ban hành. Trường hợp thửa đất ở vị trí đường kiệt chưa có quy định về lộ giới kiệt hẻm thì độ rộng đường kiệt dự kiến phải đảm bảo tối thiểu bằng lộ giới kiệt hẻm tại khu vực và không nhỏ hơn 2,0m tại khu vực các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ; đối với huyện Hòa Vang tối thiểu là 5,0m.
(7) Việc tách thửa phải đảm bảo giao thông tiếp cận đến từng thửa đất; chiều rộng cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông của thửa đất mới được hình thành phải đáp ứng điều kiện về cạnh thửa đất tối thiểu quy định tại (1), (2), (3), (4), (5).
(8) Người sử dụng đất được tách thửa đất với điều kiện về diện tích tối thiểu 100m, chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu 4,0m đối với các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà; diện tích tối thiểu 150m, chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu 4,0m đối với các quận: Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ, Liên Chiểu; diện tích tối thiểu 200m, chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu 5,0m đối với huyện Hòa Vang khi thửa đất thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Thửa đất có diện tích được xác định trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 02 năm liên tục chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất mà cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện không xem xét, đánh giá điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố công khai;
- Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện.
4. Thành phố Hải Phòng
Việc tách thửa đất ở tại Thành phố Hải Phòng sẽ thực hiện theo Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 08/2023/QĐ-UBND, Quyết định 65/2023/QĐ-UBND), cụ thể:
(1) Thửa đất mới hình thành từ việc tách thửa phải có lối đi vào thửa đất mới:
- Trường hợp có lối đi hiện hữu thì được sử dụng lối đi hiện hữu.
- Trường hợp chưa có lối đi thì phải tạo lập lối đi vào thửa đất mới đảm bảo kích thước chiều rộng như sau:
Đối với khu vực đô thị (các phường thuộc quận và thị trấn thuộc huyện) thì chiều rộng lối đi chỗ hẹp nhất tối thiểu là 1,5 mét trong trường hợp tách thửa đất thành dưới 05 thửa đất mới; chiều rộng lối đi chỗ hẹp nhất tối thiểu là 2,0 mét trong trường hợp tách thửa đất thành từ 05 thửa đất mới trở lên.
Đối với khu vực nông thôn (các xã thuộc huyện) chiều rộng lối đi chỗ hẹp nhất tối thiểu là 1,5 mét trong trường hợp tách thửa đất thành dưới 05 thửa đất mới; chiều rộng lối đi chỗ hẹp nhất tối thiểu là 3,5 mét trong trường hợp tách thửa đất thành từ 05 thửa đất mới trở lên.
- Việc tạo lập lối đi được thực hiện như sau:
Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để tạo lập lối đi vào thửa đất thì thực hiện trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 3 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Trường hợp người sử dụng đất tách thửa mà không tặng cho quyền sử dụng đất để làm lối đi thì người sử dụng đất phải xác lập quyền sử dụng chung đối với phần diện tích đất ở làm lối đi vào các thửa đất hình thành từ việc tách thửa; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các quận, huyện có trách nhiệm hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện việc xác lập quyền sử dụng chung trong quá trình thực hiện tách thửa.
(2) Thửa đất mới hình thành phải đảm bảo diện tích và kích thước (không bao gồm phần diện tích nằm ngoài phạm vi chỉ giới xây dựng và nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành):
- Đối với khu vực đô thị thì diện tích thửa đất mới hình thành tối thiểu là 40 mét vuông; chiều rộng mặt tiếp giáp đường giao thông, tiếp giáp lối đi của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 3,5 mét và chiều sâu vào phía trong của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 3,5 mét.
- Đối với khu vực nông thôn thì diện tích thửa đất mới hình thành tối thiểu là 60 mét vuông; chiều rộng mặt tiếp giáp đường giao thông, tiếp giáp lối đi của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 4,0 mét và chiều sâu vào phía trong của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 4,0 mét.
(3) Thửa đất không có công trình nằm trong danh mục các công trình phải bảo tồn, tôn tạo theo quy định của cấp có thẩm quyền.
(4) Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư điều chỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với thửa đất thuộc quy hoạch chi tiết xây dựng thực hiện dự án (khu đô thị mới, các dự án phát triển nhà ở, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở) đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (kể cả các trường hợp thửa đất được cấp Giấy chứng nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành) và thửa đất thuộc quy hoạch khu dân cư, điểm dân cư tại đô thị; khu dân cư, điểm dân cư tại nông thôn; khu tái định cư được cơ quan có thẩm quyền đã giao (cấp) cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở theo quy hoạch, kế hoạch (kể cả các trường hợp thửa đất được cấp Giấy chứng nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành).
(5) Trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận mà trong đó diện tích đất bao gồm cả đất ở và đất nông nghiệp trong cùng thửa đất thì việc tách thửa phần diện tích đất ở phải đảm bảo điều kiện tại (1) và (2), phần đất nông nghiệp tách theo đất ở không áp dụng điều kiện tách thửa.
(6) Trường hợp thửa đất mới được hình thành từ việc tách thửa không đảm bảo các quy định tại (1) và (2) nhưng có thể hợp với thửa đất ở liền kề tạo thành thửa đất mới đảm bảo các điều kiện quy định tại (1) và (2) thì được thực hiện việc tách thửa đồng thời với việc hợp thửa đất và được cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất mới.
(7) Các trường hợp không áp dụng điều kiện tách thửa quy định tại (2):
- Đất tặng cho Nhà nước, đất tặng cho hộ gia đình, cá nhân để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa.
- Thực hiện theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
5. Thành phố Cần Thơ
Việc tách thửa đất ở tại Thành phố Cần Thơ sẽ thực hiện theo Quyết định 20/2024/QĐ-UBND, cụ thể ngoài việc đảm bảo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 thì tách thửa đất ở còn phải tuân thủ các điều kiện như sau:
- Thửa đất tách ra và thửa đất còn lại phải có kích thước bể rộng và chiều sâu của thửa đất lớn hơn hoặc bằng 04m. Diện tích tối thiểu được tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng 40m2 đối với đất ở tại đô thị (phường, thị trấn), 60m2 đối với đất ở tại nông thôn (xã).
- Đối với thửa đất ở tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có thì thửa đất tách ra và thửa đất còn lại phải tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có.
- Trường hợp thửa đất ở không tiếp giáp trực tiếp với đường giao thông công cộng hiện có do có nguồn gốc được Nhà nước công nhận hoặc do tách một phần thửa để chuyển mục đích sang đất ở, khi thực hiện tách thửa hoặc chuyển quyền hết thừa thì được thực hiện tách thửa đồng thời với các thửa đất liền kề tiếp giáp với đường giao thông hiện có để đảm bảo thửa đất ở có lối đi tiếp giáp với đường giao thông hiện có.
Không áp dụng diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các thửa đất liền kề trong trường hợp này, nhưng các thửa đất liền kề tách ra và các thửa đất liền kề còn lại phải đảm bảo có chiều ngang (bề rộng) mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có lớn hơn hoặc bằng 04m.
6. Bắc Ninh
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bắc Ninh thực hiện theo Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 01/10/2024).
7. Quảng Trị
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Quảng Trị thực hiện theo Quyết định 15/2024/QĐ-UBND ngày 14/08/2024.
8. Long An
Ngày 02/7/2024, HĐND tỉnh Long An đã thông qua Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND, Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND, trong đó:
(1) Sửa đổi sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp tại các huyện Bến Lức, Thạnh Hóa, Cần Giuộc.
(2) Sửa đổi sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục II Bảng giá đất ở tại các huyện Bến Lức, Thạnh Hóa, Cần Giuộc.
9. An Giang
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh An Giang thực hiện theo Quyết định 19/2023/QĐ-UBND ngày 08/05/2023.
10. Khánh Hòa
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Khánh Hòa thực hiện theo Quyết định 28/2022/QĐ-UBND ngày 27/12/2022.
11. Bà rịa – Vũng Tàu
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện theo Quyết định 24/2024/QĐ-UBND.
Cụ thể, diện tích tối thiểu và kích thước các thửa đất sau khi tách thửa (không bao gồm phần diện tích hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng, đường giao thông đã có quy hoạch) phải bảo đảm:
Áp dụng tại khu vực thuộc phường, thị trấn và huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: từ 60m² trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý hoặc lối đi được kết nối với đường giao thông do Nhà nước quản lý không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.
Tại địa bàn các xã còn lại có diện tích và kích thước thửa đất: từ 80m² trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý hoặc lối đi được kết nối với đường giao thông do Nhà nước quản lý không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.
12. Kiên Giang
Xem tại Điều 4 theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND ngày 16/8/2021.
13. Bắc Giang
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bắc Giang thực hiện theo Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 04/9/2024.
14. Kon Tum
Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 02/8/2021.
15. Bắc Kạn
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bắc Kạn thực hiện theo Quyết định 14/2024/QĐ-UBND ngày 16/9/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 26/09/2024).
16. Lai Châu
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Lai Châu từ ngày 10/10/2024 thực hiện theo Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024.
17. Bạc Liêu
Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 01/10/2021.
18. Lâm Đồng
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Lâm Đồng thực hiện theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND ngày 30/09/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 15/10/2024).
19. Lạng Sơn
Xem tại Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 14/10/2021.
20. Bến Tre
Xem tại Điều 4 Quyết định 47/2022/QĐ-UBND ngày 28/10/2022.
21. Lào Cai
Xem tại Điều 8 và Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022.
22. Bình Định
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bình Định thực hiện theo Quyết định 36/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024.
23. Bình Dương
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bình Dương thực hiện theo Quyết định 12/2023/QĐ-UBND ngày 15/5/2023.
24. Nam Định
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Nam Định thực hiện theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 17/9/2024.
25. Bình Phước
Xem tại Điều 5, 6, 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020.
26. Nghệ An
Xem tại Điều 14 và Điều 15 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 17/9/2021.
27. Bình Thuận
Xem tại Chương II từ Điều 7 đến Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 21/2021/QĐ-UBND ngày 30/8/2021.
28. Ninh Bình
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Ninh Bình thực hiện theo Quyết định 39/2023/QĐ-UBND ngày 18/5/2024.
29. Cà Mau
Xem tại Điều 4, 5 Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021.
30. Ninh Thuận
Xem tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 85/2014/QĐ-UBND ngày 18/11/2014.
31. Phú Thọ
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Phú Thọ thực hiện theo Quyết định 16/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024.
32. Cao Bằng
Xem tại Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021.
33. Phú Yên
Xem tại Quyết định 42/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 38/2018/QĐ-UBND ngày 10/9/2018).
34. Quảng Bình
Xem tại Điều 3 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017.
35. Đắk Lắk
Xem tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 21/01/2022.
36. Quảng Nam
Xem tại Điều 14, 15, 16 Chương III Quy định ban hành kèm theo Quyết định 15/2020/QĐ-UBND ngày 05/11/2020.
37. Đắk Nông
Xem tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021.
38. Quảng Ngãi
Từ ngày 30/10/2024, quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Quảng Ngãi sẽ thực hiện theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024.
39. Điện Biên
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Điện Biên thực hiện theo Quyết định 06/2023/QĐ-UBND ngày 08/5/2023.
40. Quảng Ninh
Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 39/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021.
41. Đồng Nai
Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 35/2022/QĐ-UBND ngày 29/8/2022.
42. Đồng Tháp
Xem tại Điều 4, 5, 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 31/8/2021.
43. Sóc Trăng
Đối với đất ở: Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40 m2 (đã trừ diện tích trong hành lang bảo vệ công trình công cộng) và việc tách thửa đất để đầu tư xây dựng nhà ở phải phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
Theo Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018.
44. Gia Lai
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Tây Ninh thực hiện theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 11/2024/QĐ-UBND).
45. Sơn La
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Sơn La thực hiện theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 25/09/2024.
46. Hà Giang
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hà Giang thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 18/07/2024.
47. Tây Ninh
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Tây Ninh thực hiện theo Quyết định 10/2023/QĐ-UBND ngày 26/04/2023.
48. Hà Nam
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hà Nam thực hiện theo Quyết định 56/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 18/10/2024).
49. Thái Bình
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Thái Bình thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 30/09/2024.
50. Thái Nguyên
Xem tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 04/2022/QĐ-UBND ngày 30/03/2022.
51. Hà Tĩnh
Xem tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 37/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020.
52. Thanh Hóa
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Thanh Hóa thực hiện theo Quyết định 55/2024/QĐ-UBND ngày 09/09/2024.
53. Hải Dương
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hải Dương thực hiện theo Quyết định 37/2024/QĐ-UBND ngày 12/09/2024.
54. Thừa Thiên Huế
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện theo Quyết định 67/2024/QĐ-UBND ngày 23/09/2024.
55. Tiền Giang
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Tiền Giang thực hiện theo Quyết định 04/2024/QĐ-UBND ngày 18/01/2024.
56. Hậu Giang
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hậu Giang thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 03/10/2024.
57. Trà Vinh
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Trà Vinh thực hiện theo Quyết định 29/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024.
58. Hòa Bình
Từ ngày 21/10/2024, quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hòa Bình thực hiện theo Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 08/10/2024.
59. Tuyên Quang
Xem tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014.
60. Vĩnh Long
Xem tại Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021.
61. Hưng Yên
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hưng Yên thực hiện theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND ngày 17/09/2024.
62. Vĩnh Phúc
Xem tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2016.
63. Yên Bái
Xem tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021.
LUATCHIMINH